Những câu hỏi liên quan
Sống zị rồi ai chơi
Xem chi tiết
Vũ Gia Linh
Xem chi tiết

đồng: Cu

sắt: Fe

helium:He

carbon: C

mathane: CH4

muối ăn: NaCl

calcium carbonat: CaCO3

copper sulfate: CuSO4

Bình luận (0)
Nguyễn Tố Uyên
13 tháng 12 2023 lúc 21:02

đồng: Cu

sắt: Fe

helium:He

carbon: C

mathane: CH4

muối ăn: NaCl

calcium carbonat: CaCO3

copper sulfate: CuSO4

Bình luận (0)
Tiêu Nại
Xem chi tiết
Tho Pham
Xem chi tiết
Dat_Nguyen
13 tháng 9 2016 lúc 14:44

Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng thu được từ nước biển hay các mỏ muối.Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri clorua (NaCl) và một số muối khác MgCl2...

Nhưng ta tìm hiểu về NaCl  

-Công thức hóa học:NaCl(natri clorua) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử clo

-Vai trò:Thành phần chủ yếu của muối chính là hai nguyên tố Natri và Clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho hoạt động bình thường của các tế bào.

Natri và Clo, thành phần chủ yếu của muối là 2 nguyên tố có vai trò hết sức quan trọng trong cân bằng thể dịch trong cơ thể, sự tồn tại và hoạt động bình thường của tất cả các tế bào, hoạt động chức năng của tất cả các cơ quan và bộ phận trong cơ thể. Nồng độ muối cũng như nhiều nguyên tố hóa học khác được giữ ở mức tương đối cân bằng nhờ vào hoạt động của hệ thần kinh, nội tiết, tiết niệu và tiêu hóa.Muối iốt còn cung cấp iốt cho cơ thể, giúp làm giảm mắc bệnh bướu cổ, giúp trẻ phát triển trí tuệ một cách đầy đủ.Vì vậy việc sử dụng muối ăn đúng cách rất quan trọng.

- Sử dụng :sau đây là cách sử dụng muối ăn khoa học,hiệu quả:

+chỉ nên ăn dưới 6 g muối/ngày

+ Đối với những người bị cao huyết áp thì chỉ nên dùng tối đa là 2 - 4g muối/ngày.

Trẻ em, người già và phụ nữ có thai nên dùng ở tỷ lệ thấp hơn.Sử dụng muối không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều bệnh tật nên hãy thận trọng,không ăn quá nhạt hay quá mặnChúc em học tốt !!1
Bình luận (3)
Gauxayda
13 tháng 9 2016 lúc 13:05

Muối ăn là một hợp chất hóa học, có công thức hóa học là NaCl

Cách sử dụng muối ăn cho khoa học và tốt cho sức khỏe:

- Không nên ăn nhiều muối , chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày.

 

Bình luận (2)
Thủy Nguyễn
Xem chi tiết
Error
17 tháng 11 2023 lúc 21:37

Tác dụng với kim loại

\(Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\)

Tác dụng với axit:

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

Tác dụng với dd bazo:

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

Tác dụng vơi dd muối:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

Phản ứng phân hủy muối:

\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)

Bình luận (0)
『Kuroba ム Tsuki Ryoo...
17 tháng 11 2023 lúc 21:49

`#3107.101107`

`@` Tính Chất Hóa Học của Muối:

`1)` Phản ứng với Kim Loại

Kim Loại + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Kim Loại Mới

\(\text{Fe + CuSO}_4\rightarrow\text{ FeSO}_4+\text{Cu}\)

`2)` Phản ứng với Acid

Acid + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Acid Mới

Điều kiện: sản phẩm có chất kết tủa hoặc có khí

\(\text{BaCl}_2+\text{H}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{2HCl}\)

`3)` Phản ứng với muối

Muối + Muối `\rightarrow` 2 Muối Mới

Điều kiện: sản phẩm kết tủa

\(\text{BaCl}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{ 2NaCl}\)

`4)` Phản ứng với base

Muối + Base `\rightarrow` Muối Mới + Base Mới

\(\text{CuSO}_4+\text{2NaOH}\rightarrow\text{ Cu(OH)}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4.\)

Bình luận (1)
Thủy Nguyễn
17 tháng 11 2023 lúc 21:15

bnm

Bình luận (0)
Mai Anh Quân
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
21 tháng 7 2021 lúc 15:10

TCHH của muối: 

- Tác dụng với kim loại

PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2

Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2

Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
2 Fe + 6 H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3+ 3 SO2 + 6 H2O

Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

- Tác dụng với axit:

HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 HCl

CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

BaCO3 + 2 HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O

MgCO3 +2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O

- Tác dụng với dd bazo:

Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 NaOH

CuSO4 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4

BaCl2 + 2 AgNO3 -> Ba(NO3)2 + 2 AgCl

CuSO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Cu(OH)2

CuCl2 + 2 KOH -> 2 KCl + Cu(OH)2

- Tác dụng vơi dd muối:

CuCl2 + 2 AgNO3 -> 2 AgCl + Cu(NO3)2

BaCl2 + Na2SO4 -> 2 NaCl + BaSO4

CaCl2 + Na2CO3 -> 2 NaCl + CaCO3

CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + CuCl2

Al2(SO4)3 + 3 Ba(NO3)2 -> 3 BaSO4 + 2 Al(NO3)3

- Phản ứng phân hủy muối:

CaCO3 -to-> CaO + CO2

2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2

MgCO3 -to-> MgO + CO2

Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2

 

 

Chúc em học tốt!

Bình luận (0)
Bảo Huy
21 tháng 7 2021 lúc 15:37

.

Bình luận (0)
Minh Duc
Xem chi tiết
daica
24 tháng 5 2016 lúc 19:24

oe

Bình luận (0)
My Yuki
18 tháng 6 2016 lúc 17:00

Giở sách ra chép đi =))

Bình luận (0)
Quỳnh Nguyễn
Xem chi tiết
Anh Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
20 tháng 11 2021 lúc 11:12

Tham khảo:

a. Dụng cụ, hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.

- Cách tiến hành:

+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.

+ Lắc nhẹ ống nghiệm.

- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)

\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)

- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

b. Dụng cụ, hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.

- Cách tiến hành:

+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.

- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.

\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Bình luận (0)