hãy nêu các tính chất hóa học của muối
Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.
Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.
Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.
Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.
Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp chống sự ăn mòn kim loại.
Câu 6: Nêu các tính chất vật lý - tính chất hóa học của Clo, Silic và cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết PTHH.
Câu 7: Công nghiệp Silicat bao gồm những ngành sản xuất nào? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính của các ngành sản xuất đó.
Câu 8: Các dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Nêu cái dạng thù hình, tính chất vật lý của các dạng thù hình Cabon và tính chất hóa học của Cabon. Viết PTHH.
Câu 9: Trình bày tính chất hóa học của Axit Cacbonic, các Oxit của Cacbon và muối Cacbonat. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 10: Nêu nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Em hãy nêu cách viết công thức hóa học và viết công thức hóa học của các chất: đồng,sắt,helium,carbon,mathane,muối ăn,calcium carbonate,copper sulfate.
đồng: Cu
sắt: Fe
helium:He
carbon: C
mathane: CH4
muối ăn: NaCl
calcium carbonat: CaCO3
copper sulfate: CuSO4
đồng: Cu
sắt: Fe
helium:He
carbon: C
mathane: CH4
muối ăn: NaCl
calcium carbonat: CaCO3
copper sulfate: CuSO4
muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các hợp chất hóa học nào, công thức hóa học của các hợp chất đó ) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tót cho sức khỏe.
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các hợp chất hóa học nào, công thức hóa học của các hợp chất đó) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tốt cho sức khỏe.
Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng thu được từ nước biển hay các mỏ muối.Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri clorua (NaCl) và một số muối khác MgCl2...
Nhưng ta tìm hiểu về NaCl
-Công thức hóa học:NaCl(natri clorua) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử clo
-Vai trò:Thành phần chủ yếu của muối chính là hai nguyên tố Natri và Clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho hoạt động bình thường của các tế bào.
Natri và Clo, thành phần chủ yếu của muối là 2 nguyên tố có vai trò hết sức quan trọng trong cân bằng thể dịch trong cơ thể, sự tồn tại và hoạt động bình thường của tất cả các tế bào, hoạt động chức năng của tất cả các cơ quan và bộ phận trong cơ thể. Nồng độ muối cũng như nhiều nguyên tố hóa học khác được giữ ở mức tương đối cân bằng nhờ vào hoạt động của hệ thần kinh, nội tiết, tiết niệu và tiêu hóa.Muối iốt còn cung cấp iốt cho cơ thể, giúp làm giảm mắc bệnh bướu cổ, giúp trẻ phát triển trí tuệ một cách đầy đủ.Vì vậy việc sử dụng muối ăn đúng cách rất quan trọng.- Sử dụng :sau đây là cách sử dụng muối ăn khoa học,hiệu quả:
+chỉ nên ăn dưới 6 g muối/ngày
+ Đối với những người bị cao huyết áp thì chỉ nên dùng tối đa là 2 - 4g muối/ngày.
Trẻ em, người già và phụ nữ có thai nên dùng ở tỷ lệ thấp hơn.Sử dụng muối không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều bệnh tật nên hãy thận trọng,không ăn quá nhạt hay quá mặnChúc em học tốt !!1Muối ăn là một hợp chất hóa học, có công thức hóa học là NaCl
Cách sử dụng muối ăn cho khoa học và tốt cho sức khỏe:
- Không nên ăn nhiều muối , chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày.
-
nêu tính chất hóa học của muối và viết phương trình hóa học
Tác dụng với kim loại
\(Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\)
Tác dụng với axit:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Tác dụng với dd bazo:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Tác dụng vơi dd muối:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Phản ứng phân hủy muối:
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
`#3107.101107`
`@` Tính Chất Hóa Học của Muối:
`1)` Phản ứng với Kim Loại
Kim Loại + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Kim Loại Mới
\(\text{Fe + CuSO}_4\rightarrow\text{ FeSO}_4+\text{Cu}\)
`2)` Phản ứng với Acid
Acid + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Acid Mới
Điều kiện: sản phẩm có chất kết tủa hoặc có khí
\(\text{BaCl}_2+\text{H}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{2HCl}\)
`3)` Phản ứng với muối
Muối + Muối `\rightarrow` 2 Muối Mới
Điều kiện: sản phẩm kết tủa
\(\text{BaCl}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{ 2NaCl}\)
`4)` Phản ứng với base
Muối + Base `\rightarrow` Muối Mới + Base Mới
\(\text{CuSO}_4+\text{2NaOH}\rightarrow\text{ Cu(OH)}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4.\)
Nêu tính chất hóa học của muối, mỗi tính chất 5 phương trình
TCHH của muối:
- Tác dụng với kim loại
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
2 Fe + 6 H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3+ 3 SO2 + 6 H2O
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Tác dụng với axit:
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 HCl
CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2 HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 +2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
- Tác dụng với dd bazo:
Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 NaOH
CuSO4 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + 2 AgNO3 -> Ba(NO3)2 + 2 AgCl
CuSO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Cu(OH)2
CuCl2 + 2 KOH -> 2 KCl + Cu(OH)2
- Tác dụng vơi dd muối:
CuCl2 + 2 AgNO3 -> 2 AgCl + Cu(NO3)2
BaCl2 + Na2SO4 -> 2 NaCl + BaSO4
CaCl2 + Na2CO3 -> 2 NaCl + CaCO3
CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + CuCl2
Al2(SO4)3 + 3 Ba(NO3)2 -> 3 BaSO4 + 2 Al(NO3)3
- Phản ứng phân hủy muối:
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
MgCO3 -to-> MgO + CO2
Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2
Chúc em học tốt!
1, hãy trình bày tính chất hóa học của oxit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại oxit?
2, hãy trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại axit?
3, hãy trình bày tính chất hóa học của bazơ? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại bazơ?
4,hãy trình bày tính chất hóa học của muối? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại muối?
5, hãy trình bày tính chất hóa học của sắt và nhôm? mỗi tính chất lấy 2 vd? chúng có phản ứng nào đặc trưng nhất? ptpư
6,hãy trình bày tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim? mỗi tính chất lấy vd? tính chất hóa học đặc trưng của khí Cl2 và cacbon?
1. các hợp chất vô cơ được phân loại như thế nào ? cách đọ tên ?
2. nêu tính chất hóa học cua oxit axit , oxit bazơ , muối ? viết pt minh họa cho mỗi t/c ? ( nêu dùng các hợp chất hóa học )
Chọn dụng cụ, hóa chất cần thiết, nêu cách tiến hành, cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng để chứng minh :
a. Tính chất hóa học của bazo (natri hidroxit tác dụng với muối).
b. Tính chất hóa học của muối (bari clorua tác dụng với axit).
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.